1. Mã số doanh nghiệp là gì?
Khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về mã số doanh nghiệp như sau:
“Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.”
Như vậy, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số doanh nghiệp duy nhất. Mã số này tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Mã số này được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực khi doanh nghiệp đó chấm dứt hoạt động.
2. Vai trò của mã số doanh nghiệp
Khi tiến hành xong thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thành công, doanh nghiệp sẽ được cơ quan nhà nước cấp cho mã số doanh nghiệp và đồng thời đây cũng chính là mã số thuế để sử dụng trong chính quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
Khoản 2 Điều 29 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định vai trò của mã số doanh nghiệp như sau:
“Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.”
Đồng thời, Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định cụ thể:
“Điều 8. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.”
Như vậy, có thể khái quát về vai trò của mã số doanh nghiệp thông qua hai vai trò chính là:
– Thứ nhất, Mã số doanh nghiệp dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Mã số doanh nghiệp cũng đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội. Mã số thuế doanh nghiệp hay mã số thuế công ty là mã số thuế được Cơ quan thuế cấp cho các tổ chức là công ty, doanh nghiệp khi thực hiện nghĩa vụ thuế. Mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội giúp doanh nghiệp có thể giao dịch với bên cơ quan bảo hiểm xã hội. Quy định mã số doanh nghiệp là mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội là một quy định mới trong Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năn 2021 của Chính phủ nhằm tạo thuận lợi hơn cho cơ quan nhà nước trong quá trình quản lý doanh nghiệp. Quy định này đã đặt ra yêu cầu phải có sự phối hợp, liên thông giữa các cơ quan quản lý nhà nước. Vì thế Nghị định 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ ra đời để giải quyết yêu cầu đó. Theo đó Cơ quan đăng ký kinh doanh là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp. Việc phối hợp, liên thông giữa các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện qua phương thức kết nối, chia sẻ dữ liệu số giữa các hệ thống công nghệ thông tin.
– Thứ hai, Mã số doanh nghiệp dùng để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
Mã số doanh nghiệp sẽ được các cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội… sử dụng để hỗ trợ các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, kiểm tra và giám sát quá trình kinh doanh cũng như nghĩa vụ đóng thuế của doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp, mọi thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp như thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thủ tục khai thuế thu nhập doanh nghiệp, thủ tục thu nộp bảo hiểm xã hội hay khi doanh nghiệp tham gia vào các hợp đồng dân sự, thương mại với chủ thể khác, mã số doanh nghiệp đều được ghi nhận như một phương tiện xác định sự tồn tại và hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp đó.
Bên cạnh đó, thông qua mã số doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức có nhu cầu có thể xin cung cấp mã số doanh nghiệp để kiểm tra tình trạng pháp lý và các thông tin cơ bản của các doanh nghiệp khác. Việc xin cung cấp thông tin này được thực hiện thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại trang web dangkykinhdoanh.gov.vn. Đối với cơ quan nhà nước, đây là phương tiện được thống nhất sử dụng để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
Mã số doanh nghiệp là cơ sở để hình thành nên mã số đơn vị phụ thuộc (chi nhánh/ văn phòng đại diện), mã số địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 8 Nghị định trên. Mã số đơn vị phụ thuộc cùng đồng thời là mã số thuế của đơn vị đó, đây là điểm mới của pháp luật ra đời cùng Luật doanh nghiệp 2020. Với địa điểm kinh doanh, mã số này không đồng thời là mã số thuế của địa điểm kinh doanh đó.
3. Hướng dẫn tra cứu mã số doanh nghiệp
Tra cứu thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web http://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Nhập mã số thuế, tên doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trên cùng bên trái và ấn vào nút tìm kiếm.
Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, kết quả sẽ hiện ra chứa thông tin của doanh nghiệp cần tìm.
Kết quả hiển thị sẽ gồm các thông tin như sau:
– Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài; Tên doanh nghiệp viết tắt;
– Tình trạng hoạt động;
– Mã số doanh nghiệp;
– Loại hình pháp lý;
– Ngày bắt đầu thành lập;
– Tên người đại diện theo pháp luật;
– Địa chỉ trụ sở chính;
– Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chuyên viên, luật sư của Công ty Luật TNHH An Trí Việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 0913169599, E-mail: antrivietlaw@gmail.com.