Một khi tình yêu đã chín muồi, bạn muốn kết hôn với người mình yêu, bạn muốn đồng hành cùng họ trên suốt mọi nẻo đường về sau. Để được pháp luật công nhận thì bạn cần phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Dưới đây, Luật An Trí Việt sẽ cung cấp thông tin cho Quý khách hàng thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký kết hôn.
1. Cơ sở pháp lý
– Luật hôn nhân và gia đình 2014;
– Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch
2. Điều kiện đăng ký kết hôn
Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải đáp ứng một số điều kiện được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn phải do hai bên tự nguyện quyết định;
- Hai bên không mất năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc những trường hợp bị cấm kết hôn như: kết hôn giả tạo; cưỡng ép kết hôn; tảo hôn; kết hôn trong phạm vi 03 đời; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác.
Đặc biệt: Việc kết hôn phải đăng ký và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Nếu không đăng ký thì sẽ không có giá trị pháp lý.
3. Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất 2021
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được UBND cấp xã nơi cư trú cấp;
- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật (nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn);
- CMND, hộ chiếu, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.
Lưu ý: những loại giấy tờ này phải đang còn thời hạn sử dụng.
Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền
Được quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị đủ các giấy tờ nêu trên. Các cặp đôi cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.
Ngoài ra, tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, nợi thực hiện đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài;
- Công dân Việt Nam định cư nước ngoài kết hôn với nhau;
- Công dân Việt Nam cư trú trong nước kết hôn với công dân Việt Nam định cư nước ngoài;
- Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Đặc biệt, đối với hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn ở Việt Nam thì phải đến UBND cấp huyện nơi mà một trong hai bên cư trú để thực hiện việc đăng ký kết hôn (khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).
Bước 3: Giải quyết đăng ký kết hôn
Nếu đáp ứng đủ điều kiện để làm thủ tục đăng ký kết hôn, cán bộ tư pháp sẽ ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và Sổ hộ tịch.
Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy đăng ký kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn sau đó cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy có đủ điều kiện kết hôn theo quy định ( Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP). Trường hợp nếu cần xác minh thêm những điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không được quá 05 ngày làm việc.
Riêng trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.
Đặc biệt: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày đăng ký mà hai bên không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy đăng ký kết hôn này sẽ bị hủy. Nếu hai bên muốn tiếp tục kết hôn thì phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.
Lệ phí đăng ký kết hôn
Nếu đăng ký kết hôn giữa các công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn (quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch).
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH An Trí việt:
1) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
2) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH An Trí việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật:
E-mail: antrivietlaw@gmail.com.
Hotline: 0913.169.599 hoặc 0968.589.845