Giấy phép môi trường là tài liệu pháp lý được yêu cầu bởi các cơ quan nhà nước đối với tổ chức, doanh nghiệp trong những trường hợp cụ thể. Tùy theo các lĩnh vực kinh doanh khác nhau, đối tượng bị ảnh hưởng của dự án mà chủ doanh nghiệp, chủ đầu tư dự án thì phải xin các loại giấy phép bảo vệ môi trường khác nhau. Luật An Trí Việt xin được cung cấp cho Quý Khách hàng những thông tin hữu ích về thủ tục cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật.
1. Cơ sở pháp lý
– Luật bảo vệ môi trường 2020
– Luật tài nguyên nước 2012;
– Luật thủy sản 2017;
– Luật khoáng sản 2010.
2. Giấy phép môi trường là gì?
Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành cho phép chủ dự án, cơ sở, địa điểm sản xuất kinh doanh được hoạt động toàn bộ hoặc một phần dự án, cơ sở, địa điểm sản xuất kinh doanh khi đã đảm bảo đầy đủ các điều kiện, yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Các loại giấy phép môi trường
Giấy phép môi trường được chia thành nhiều loại, căn cứ theo các loại tài nguyên thì gồm có giấy phép môi trường đối với tài nguyên nước, đối với thủy sản, khoáng sản. Còn căn cứ theo lĩnh vực hoạt động thì bao gồm: giấy phép môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải, xử lý chất thải, xây dụng,… Cụ thể:
Căn cứ vào loại tài nguyên:
- Đối với tài nguyên nước, giấy phép tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Luật tài nguyên nước 2012)
- Đối với khoáng sản: Giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Luật khoáng sản 2010)
- Đối với thủy sản có thể kể đến giấy phép khai thác thủy sản trên biển, giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam (Luật thủy sản 2017)
Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động:
- Trong lĩnh vực giao thông vận tải: Giấy phép vận chuyển
- Trong lĩnh vực xây dựng: Giấy phép xây dựng.
- Trong lĩnh vực xử lý chất thải: Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
4. Đối tượng phải có giấy phép môi trường
- Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại.
- Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức nhưng thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
5. Cách phân loại dự án đầu tư
Căn cứ tiêu chí về môi trường này, dự án đầu tư được phân thành nhóm I, II, III và IV:
- Quy mô, công suất, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển; quy mô khai thác tài nguyên thiên nhiên;
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường gồm khu dân cư tập trung; nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản; các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác; đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên; vùng đất ngập nước quan trọng; yêu cầu di dân, tái định cư và yếu tố nhạy cảm khác về môi trường.
Trong đó: Dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao, Dự án đầu tư nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, Dự án đầu tư nhóm III là dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, Dự án đầu tư nhóm IV là dự án không có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
6. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
Bộ Tài nguyên và Môi trường Cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau:
- Đối tượng quy định phải có giấy phép môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Đối tượng quy định phải có giấy phép môi trường nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây:
- Dự án đầu tư nhóm II thuộc Đối tượng quy định phải có giấy phép môi trường
- Dự án đầu tư nhóm III thuộc Đối tượng quy định phải có giấy phép môi trường nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
- Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với Đối tượng quy định phải có giấy phép môi trường còn lại
7. Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cần chuẩn bị gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
8. Thời hạn của giấy phép môi trường
- Thời hạn giấy phép 7 năm đối với đối tượng thuộc dự án đầu tư nhóm I;
- Thời hạn giấy phép 7 năm đối với đối tượng là cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
- Thời hạn giấy phép 10 năm đối với các đối tượng còn lại.
9. Làm giấy phép môi trường nhanh
Giấy phép môi trường là một loại giấy tờ phức tạp, nhiều hồ sơ, thủ tục, được quy định chặt chẽ bởi pháp luật. Vì vậy để có giấy phép môi trường nhanh nhất, tiết kiệm chi phí và thời gian nhất thì Quý Khách nên sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép môi trường của một đơn vị chuyên nghiệp như Công ty Luật TNHH An Trí Việt.
Luật An Trí Việt cam kết sẽ làm hài lòng mọi khách hàng, chúng tôi là giải pháp hữu hiệu cho Quý Khách hàng muốn xin Giấy phép môi trường nhanh chóng, trọn gói, tư vấn miễn phí và nhiều ưu đãi. Đến với dịch vụ cấp giấy phép môi trường của Luật An Trí Việt, Quý Khách sẽ được:
– Tư vấn chi tiết cho khách hàng về điều kiện, quy trình thủ tục, nội dung xin giấy phép môi trường để khách hàng cân nhắc, lựa chọn loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ cho phù hợp.
– Giải đáp những thắc mắc, băn khoăn khi khách hàng có vướng mắc hoặc gặp phải khó khăn trong việc xin giấy phép môi trường.
– Cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp với mức chi phí hợp lý, thời gian nhận được kết quả nhanh hơn dự kiến.
10. Quy trình xin cấp Giấy phép môi trường của Luật An Trí Việt
B1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn miễn phí cho khách hàng;
B2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ cho Khách hàng;
B3: Nộp hồ sơ;
B4: Theo dõi quá trình xử lí hồ sơ;
B5: Nhận hồ sơ, thông báo và trả kết quả thành công cho Khách hàng.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH An Trí Việt:
1) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
2) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH An Trí Việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật:
E-mail *: antrivietlaw@gmail.com. Hotline (: 02485.889.777 hoặc 0968.589.845