Khi hoạt động kinh doanh, một số ngành, nghề buộc phải đáp ứng đủ các điều kiện về an ninh trật tự. Và để xác định được cơ sở kinh doanh nào đã đáp ứng đủ các điều kiện về an ninh trật tự thì phải dựa trên cơ sở có hay không giấy phép an ninh trật tự. Vậy, giấy phép an ninh trật tự là gì, trình tự, thủ thục để xin cấp giấy phép an ninh trật tự như thế nào sẽ được Công ty Luật TNHH An Trí Việt làm rõ ở bài viết dưới đây.
Giấy phép an ninh trật tự của cơ sở kinh doanh là gì?
Giấy phép an ninh trật tự (hay giấp phép đủ điều kiện về an ninh trật tự) của cơ sở kinh doanh là văn bản do cơ quan Công an cấp cho các cơ sở kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện nhằm xác nhận các cơ sở kinh doanh đó đủ điều kiện về an ninh, trật tự khi hoạt động.
Ngành nghề cần xin giấy phép an ninh trật tự?
Như đã đề cập ở trên, giấy phép an ninh trật tự được cấp cho các cơ sở kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Vì vậy, không phải tất cả các cơ sở kinh doanh đều phải có giấy phép này mà chỉ những cơ sở kinh doanh những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhất định mới phải xin cấp giấy phép này. Cụ thể:
– Sản xuất con dấu, gồm: Sản xuất con dấu có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, con dấu có hình biểu tượng, con dấu không có hình biểu tượng theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
– Kinh doanh công cụ hỗ trợ, gồm: Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán công cụ hỗ trợ, đạn sử dụng cho công cụ hỗ trợ và phụ kiện của công cụ hỗ trợ; sửa chữa công cụ hỗ trợ.
– Kinh doanh các loại pháo, gồm: Sản xuất, gia công, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán các loại pháo hoa, các loại pháo khác và thuốc pháo theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng pháo.
– Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố…
Và một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khác được quy định cụ thể tại Điều 3, Nghị định số 96/2016/NĐ – CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Hồ sơ xin cấp giấy phép đủ điều kiện về an ninh trật tự
STT | Tên giấy tờ | Nội dung chi tiết |
1 | Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự | Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ –CP |
2 | Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ, tài liệu thể hiện ngành nghề kinh doanh mà cơ sở kinh doanh đang hoạt động và muốn đăng ký ghi trong Giấy phép an ninh trật tự. Lưu ý: Trường hợp trong các loại giấy tờ nêu trên không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung thêm tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp). |
3 | Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự của cơ sở kinh doanh | – Bản khai lý lịch theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ – CP. – Bản khai nhân sự theo mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ – CP. Lưu ý: Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ sẽ là của người đứng tên trong Giấy phép an ninh trật tự. |
4 | Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện về an ninh trật tự khác | – Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không có vốn đầu tư nước ngoài, phải có bản sao bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy phép an ninh trật tự. – Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài, phải có: + Bản sao bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong giấy phép an ninh trật tự; + Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và đã được hợp pháp hoá lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính. – Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ |
Trình tự xin cấp giấy phép đủ điều kiện về an ninh trật tự
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau:
– Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
– Nộp hồ sơ thông qua dịch vục bưu chính;
– Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử quảng lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, xử lý hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm việc (Kể từ ngày nhận được hồ sơ)
– Trường hợp từ chối cấp thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả
Phí, lệ phí nhà nước:
Theo quy định tại Thông tư số 218/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thì phí nhà nước trong trường hợp này được quy định là: 300.000 đồng.
Trên đây là một số nội dung nổi bật liên quan đến thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có điều kiện nhất định. Thủ tục xin cấp giấy phép an ninh trật tự này có các cơ sở kinh doanh có thể tự mình tiến hành thực hiện hoặc có thể uỷ quyền cho các đơn vị có chuyên môn thực hiện.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH An Trí Việt:
1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật hôn nhân gia đình được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH An Trí Việt thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH An Trí Việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 0968.589.845, E-mail: antrivietlaw@gmail.com