1. Phòng cháy, chữa cháy là gì?
Phòng cháy chữa cháy gồm phòng cháy và chữa cháy. Trong đó phòng cháy là các việc làm nhằm ngăn chặn, hạn chế, không cho nảy sinh hiểm họa cháy nổ; chữa cháy là xử lý kịp thời đám cháy đã xảy ra về cả hiện trường và hậu quả.
Như vậy, phòng cháy chữa cháy là một tập hợp các giải pháp mang tính kỹ thuật, có liên quan tới việc loại trừ, hạn chế tới mức tối thiểu các nguy cơ cháy nổ, hỏa hoạn, đồng thời nhanh chóng dập tắt khi đám cháy xảy ra, ngăn chặn cháy lan và xử lý thiệt hại về người và tài sản.
2. Giấy phép phòng cháy, chữa cháy là gì?
Giấy phép phòng cháy chữa cháy (tiếng anh: fire protection) là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được quy định về giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy; là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính; liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện.
3. Đối tượng cần Giấy phép phòng cháy, chữa cháy?
Theo quy định tại Phụ lục I nghị định 79/2014/NĐ-CP thì các ngành nghề, lĩnh vực, đối tượng sau cần xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm:
- Dự án quy hoạch
- Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, KDC, KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC của đô thị, KDC, KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
- Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
- Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim
- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên. Nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên.
- Sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên. Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500m3 trở lên. Công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000m3 trở lên.
- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên. Nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Công trình kiên cố cấp huyện trở lên
- Chợ kiên cố cấp huyện trở lên. Trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000m3 trở lên.
- Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
- Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
- Cảng hàng không. Cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên. Bến xe ô tô cấp huyện trở lên. Nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên.
- Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên. Trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên.
- Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên.
- Công trình tàu điện ngầm. Hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000m trở lên. Hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên. Gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên. Công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
- Các ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực khác phải có giấy phép giấy phép pccc
- Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên. Cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
- Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
- Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu. Nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
- Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
4. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy
Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở gồm:
- Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở;
- Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở;
- Có văn bản đã thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc diện phải thiết kế và thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy;
- Hệ thống điện, thiết bị sử dụng điện, hệ thống chống sét, nơi sử dụng lửa, phát sinh nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
- Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở được tổ chức huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ; có phương án chữa cháy, thoát nạn và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở, bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động theo quy định của Bộ Công an và các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy; có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy tại cơ sở theo quy định;
- Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
5. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC (Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy) bao gồm: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.
6. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy
- Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở.
- Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của doanh nghiệp, cơ sở.
- Bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.
- Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.
- Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
7. Thủ tục dịch vụ xin cấp Giấy phép phòng cháy, chữa cháy của Công ty Luật TNHH An Trí Việt
B1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn miễn phí cho khách hàng;
B2: Chuẩn bị hồ sơ;
B3: Nộp hồ sơ;
B4: Theo dõi quá trình xử lí hồ sơ;
B5: Nhận hồ sơ và trả kết quả cho khách hàng.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH An Trí Việt:
1) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
2) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH An Trí Việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật:
E-mail *: antrivietlaw@gmail.com. Hotline (: 02485.889.777 hoặc 0968.589.845