Xuất khẩu lao động đang là một xu thế trên thế giới bởi tại các nước phát triển nguồn nhân lực, giá nhân công cao nên sẽ gây ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận, doanh thu của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, nhập khẩu lao động từ nước ngoài với nhiều lợi thế như nguồn lực dồi dào, giá thành rẻ hơn nhiều so với nhân công bản địa đang là sự lựa chọn của nhiều công ty, quốc gia. Bên cạnh đó, vấn đề già hóa dân số, thời kì dân số vàng đã hết đã đặt ra nhu cầu lớn về lao động thì nhập khẩu lao động là một phương án giải quyết hữu hiệu, nó giúp ổn định phát triển, giải quyết vấn đề xã hội ở nhiều nước như Nhật Bản.
1. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật lao động 2019;
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài năm 2020;
- Nghị định 112/2021/NĐCP hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
2. Giấy phép xuất khẩu lao động là gì?
Xuất khẩu lao động là hoạt động cung ứng (mua – bán) sức lao động từ nước này sang nước khác theo hợp đồng có thời hạn, phục vụ đáp ứng nhu cầu của các bên.
Giấy phép xuất khẩu lao động là tài liệu pháp lý của cơ quan có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp đã đủ điều kiện để được tiến hành các hoạt động cung ứng nguồn lực lao động trong nước ra nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được và là một trong những điều kiện bắt buộc khi các tổ chức, doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động đưa người lao động ra nước ngoài làm việc.
3. Đối tượng được cấp giấy phép xuất khẩu lao động
Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp là đối tượng được cấp giấy phép xuất khẩu lao động.
Hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện bởi doanh nghiệp Việt Nam có Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.
4. Những điều kiện cần phải có khi muốn cấp giấy phép xuất khẩu lao động
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;
- Đã ký quỹ (mức tiền ký quỹ là 01 tỷ đồng) theo quy định tại Điều 24 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài năm 2020;
- Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;
- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài năm 2020;
- Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Có trang thông tin điện tử.
5. Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có những nội dung gì?
Nội dung chính của giấy phép xuất khẩu lao động gồm:
- Số Giấy phép và ngày cấp Giấy phép;
- Tên doanh nghiệp;
- Mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Số điện thoại;
- Địa chỉ trang thông tin điện tử.
6. Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lao động bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài năm 2020.
Doanh nghiệp xuất khẩu lao động nộp hồ sơ tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7. Điều chỉnh thông tin và xin cấp lại giấy phép xuất khẩu lao động
Khi có sự thay đổi thông tin so với nội dung ghi trong Giấy phép xuất khẩu lao động đã được cấp, doanh nghiệp dịch vụ có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội điều chỉnh thông tin trên Giấy phép xuất khẩu lao động. Doanh nghiệp dịch vụ được miễn phí khi điều chỉnh thông tin trên Giấy phép.
Khi Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng, doanh nghiệp dịch vụ có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại Giấy phép. Doanh nghiệp dịch vụ được miễn phí khi cấp lại Giấy phép.
8. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép xuất khẩu lao động trong trường hợp nào?
Doanh nghiệp dịch vụ bị thu hồi Giấy phép trong trường hợp sau đây:
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép là giả mạo;
- Không duy trì các điều kiện được cấp giấy phép;
- Không đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong thời gian 24 tháng liên tục, trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, bất ổn chính trị, suy thoái kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác mà bên nước ngoài không thể tiếp nhận người lao động;
- Vi phạm quy định các hành vi bị nghiêm cấm;
- Thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng về vật chất, tinh thần đối với người lao động.
Ngoài ra, Doanh nghiệp dịch vụ xuất khẩu lao động phải nộp lại giấy phép xuất khẩu lao động cho Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội khi:
- Chấm dứt tồn tại theo quy định pháp luật;
- Chấm dứt hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
9. Làm Giấy phép xuất khẩu lao động nhanh ở đâu?
Giấy phép xuất khẩu lao động là một loại giấy tờ phức tạp, nhiều hồ sơ, thủ tục, được quy định chặt chẽ bởi pháp luật. Vì vậy để có giấy phép xuất khẩu lao động nhanh nhất, tiết kiệm chi phí và thời gian nhất thì Quý Khách nên sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động của một đơn vị chuyên nghiệp như Công ty Luật TNHH An Trí Việt.
Luật An Trí Việt cam kết sẽ làm hài lòng mọi khách hàng, chúng tôi là giải pháp hữu hiệu cho Quý Khách hàng muốn xin Giấy phép xuất khẩu lao động nhanh chóng, trọn gói, tư vấn miễn phí và nhiều ưu đãi. Đến với dịch vụ cấp giấy phép xuất khẩu lao động của Luật An Trí Việt, Quý Khách sẽ được:
– Tư vấn chi tiết cho khách hàng về điều kiện, quy trình thủ tục, nội dung xin giấy phép xuất khẩu lao động để khách hàng cân nhắc, lựa chọn loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ cho phù hợp.
– Giải đáp những thắc mắc, băn khoăn khi khách hàng có vướng mắc hoặc gặp phải khó khăn trong việc xin giấy phép xuất khẩu lao động.
– Cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp với mức chi phí hợp lý, thời gian nhận được kết quả nhanh hơn dự kiến.
10. Quy trình xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động của Luật An Trí Việt
B1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn miễn phí cho khách hàng;
B2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ cho Khách hàng;
B3: Nộp hồ sơ;
B4: Theo dõi quá trình xử lí hồ sơ;
B5: Nhận hồ sơ, thông báo và trả kết quả thành công cho Khách hàng.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH An Trí Việt:
1) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
2) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH An Trí Việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật:
E-mail *: antrivietlaw@gmail.com. Hotline (: 02485.889.777 hoặc 0968.589.845