Ngày nay, với sự tích hợp cộng nghệ hiện đại việc gửi thư tín, tài liệu đã không còn là vấn đề khó khăn và đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với trước đây. Nhưng trên thực tế, ở tất cả các nước trên thế giới, ngay cả những nước có nền kinh tế kỹ thuật phát triển cao như Mỹ, Nhật,… hay là cả ở Việt Nam thì bưu chính vẫn chiếm một vị trí đáng kể trong toàn bộ nền kinh tế và xã hội do nó có tính an toàn và bảo mật cao. Hơn nữa, bưu chính nước nào cũng có mạng lưới rộng khắp, sử dụng kết hợp với công nghệ thông tin cũng tiện lợi và rẻ tiền (như dịch vụ tiền tệ, phát hành sách báo…). Vì vậy ngành Bưu chính ở Việt Nam vẫn phải được coi trọng, phải duy trì hoạt động tốt và được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ hơn nữa.
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12;
- Nghị định 47/2011/NĐ-CP;
- Thông tư 291/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính;
- Thông tư 25/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219/2016-TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
2. Bưu chính là gì? Giấy phép bưu chính để làm gì?
Bưu chính là một hệ thống vận chuyển thư tín, báo chí, tiền bạc tài liệu và các bưu kiện. Một hệ thống bưu chính có thể do nhà nước hoặc tư nhân quản lý, mặc dù nhiều chính phủ giới hạn một số dịch vụ đối với các hệ thống bưu chính tư nhân.
Giấy phép bưu chính là tài liệu pháp lý của cơ quan có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp đã đủ điều kiện để được tiến hành các hoạt động vận chuyển thư tín, báo chí, tiền bạc tài liệu và các bưu kiện theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được và là một trong những điều kiện bắt buộc khi các tổ chức, doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động bưu chính.
3. Điều kiện để được cấp giấy phép bưu chính là gì?
Để được tiến hành hoạt động bưu chính thì các tổ chức, doanh nghiệp phải đủ các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
- Có khả năng tài chính (phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam đối với cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế; phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam đối với cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh; mức vốn tối thiểu phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp), nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
- Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
- Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
4. Hồ sơ giấy phép bưu chính
Thành phần hồ sơ giấy phép bưu chính bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.
5. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính
- Cơ quan thực hiện: Vụ Bưu chính;
- Cơ quan có thẩm quyền: Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Địa chỉ tiếp nhận HS: Bộ Thông tin và Truyền thông, số 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
6. Phí và lệ phí cấp giấy phép bưu chính
Nộp trực tiếp
- Phí: 21.500.000 Đồng (Phạm vi liên tỉnh)
- Phí: 29.500.000 Đồng (Quốc tế chiều đến)
- Phí: 34.500.000 Đồng (Quốc tế chiều đi:)
- Phí: 39.500.000 Đồng (Quốc tế hai chiều)
Nộp trực tuyến
- Phí: 34.500.000 Đồng (Quốc tế chiều đi)
- Phí: 21.500.000 Đồng (Phạm vi liên tỉnh)
- Phí: 29.500.000 Đồng (Quốc tế chiều đến)
- Phí: 39.500.000 Quốc tế hai chiều Đồng (Quốc tế hai chiều)
Nộp qua dịch vụ bưu chính
- Phí: 21.500.000 Đồng (Phạm vi liên tỉnh)
- Phí: 29.500.000 Đồng (Quốc tế chiều đến)
- Phí: 34.500.000 Đồng (Quốc tế chiều đi)
- Phí: 39.500.000 Đồng (Quốc tế hai chiều)
7. Làm Giấy phép bưu chính nhanh ở đâu?
Giấy phép bưu chính tây là một loại giấy tờ phức tạp, nhiều hồ sơ, thủ tục, được quy định chặt chẽ bởi pháp luật. Vì vậy để có giấy phép bưu chính nhanh nhất, tiết kiệm chi phí và thời gian nhất thì Quý Khách nên sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép bưu chính của một đơn vị chuyên nghiệp như Công ty Luật TNHH An Trí Việt.
Luật An Trí Việt cam kết sẽ làm hài lòng mọi khách hàng, chúng tôi là giải pháp hữu hiệu cho Quý Khách hàng muốn xin Giấy phép bưu chính nhanh chóng, trọn gói, tư vấn miễn phí và nhiều ưu đãi. Đến với dịch vụ cấp giấy phép bưu chính của Luật An Trí Việt, Quý Khách sẽ được:
– Tư vấn chi tiết cho khách hàng về điều kiện, quy trình thủ tục, nội dung xin giấy phép bưu chính để khách hàng cân nhắc, lựa chọn loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ cho phù hợp.
– Giải đáp những thắc mắc, băn khoăn khi khách hàng có vướng mắc hoặc gặp phải khó khăn trong việc xin giấy phép bưu chính.
– Cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp với mức chi phí hợp lý, thời gian nhận được kết quả nhanh hơn dự kiến.
8. Quy trình xin cấp Giấy phép bưu chính của Luật An Trí Việt
B1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn miễn phí cho khách hàng;
B2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ cho Khách hàng;
B3: Nộp hồ sơ;
B4: Theo dõi quá trình xử lí hồ sơ;
B5: Nhận hồ sơ, thông báo và trả kết quả thành công cho Khách hàng.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH An Trí Việt:
1) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
2) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH An Trí Việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật:
E-mail *: antrivietlaw@gmail.com. Hotline (: 02485.889.777 hoặc 0968.589.845