Luật An Trí Việt

QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

I. Ưu đãi đầu tư là gì      

Ưu đãi đầu tư là quyền lợi đặc biệt hơn, tốt hơn mà Nhà nước dành riêng cho các nhà đầu tư khi họ đầu tư vào lĩnh vực hay địa bàn được khuyến khích đầu tư tại Việt Nam. Mục đích của việc làm này để nhằm tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

 

Liên hệ dịch vụ tư vấn đầu tư theo số Hotline: 0913.169.599 hoặc 0968.589.845

Hiện nay, Nhà nước rất quan tâm đến các hoạt động khuyến khích, ưu đãi đầu tư, bên cạnh tạo sân chơi hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài bên cạnh đó giải quyết vấn đề việc làm cho người dân địa phương. Nhà nước có thể áp dụng ưu đãi đầu tư trong chính sách thuế; tín dụng, chính sách sử dụng đất đai và tài nguyên, chính sách xuất khẩu và nhập khẩu, cùng với nhiều ưu đãi khác căn cứ vào quy hoạch và định hướng phát triển trong từng giai đoạn.

II. Hình thức ưu đãi đầu tư

Căn cứ Khoản 1 Điều 15 Luật đầu tư 2020, hình thức ưu đãi đầu tư được quy định cụ thể như sau:

      • Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

      • Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

      • Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;

      • Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

    III. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

    Từ ngày 01/01/2021, đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Luật đầu tư 2020 được quy định như sau:

    1) Dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư; theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư 2020 có thay đổi, mở rộng thêm ngành, nghề ưu đãi đầu tư, như: Giáo dục đại học; Sản xuất trang thiết bị y tế; Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành;…

    2) Dự án đầu tư tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư; theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Đầu tư 2020 bao gồm: Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

    3) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;

    4) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;

    5) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

    6) Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;

    7) Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

    Lưu ý:

    + Ưu đãi đầu tư đối với các dự án thuộc mục 2, 3, 4 nêu trên không áp dụng đối với các dự án đầu tư sau đây: (i) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản; (ii) Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền; (iii) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    + Ngoài ra, ưu đãi đầu tư sẽ được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng. Ưu đãi đầu tư được áp dụng có thời hạn và trên cơ sở kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật trong thời gian hưởng ưu đãi đầu tư. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế, kế toán và đất đai.

    IV. Ngành nghề ưu đãi đầu tư & địa bàn ưu đãi đầu tư

    1. Ngành nghề ưu đãi đầu tư

    Hiện nay, các ngành nghề ưu đãi đầu tư được quy định cụ thể như sau:

    STT Ngành nghề
    1 Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ
    2 Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng
    3 Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu
    4 Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
    5 Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số
    6 Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học
    7 Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải
    8 Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị
    9 Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học
    10 Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế
    11 Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
    12 Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa
    13 Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
    14 Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành
    Liên hệ dịch vụ tư vấn đầu tư theo số Hotline: 0913.169.599 hoặc 0968.589.845

    Ngoài ra, ngành nghề hưởng ưu đãi đầu tư còn được quy định chi tiết tại Phụ lục II Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

    2. Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm:

        • Đia bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

        • Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

      Trên đây là hướng dẫn chi tiết quy định về chính sách ưu đãi đầu tư mới nhất 2022. Nếu bạn có bất cứ vướng mắc hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật An Trí Việt theo thông tin sau: 

      Công ty Luật TNHH An Trí Việt                        

      Địa chỉ: Số 10BT2 khu nhà ở Trung Văn, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.   

      E-mail: antrivietlaw@gmail.com 

      Hotline: 0913.169.599 hoặc 0968.589.845

      Các dịch vụ chính

      Bài viết liên quan