Tặng cho đất đai là gì? Tặng cho đất đai cần những điều kiện gì? Thành phần hồ sơ tặng cho đất đai bao gồm những gì? Trình tự thủ tục như thế nào? Dưới đây, Luật An Trí Việt sẽ cung cấp thông tin cho Quý khách hàng thông tin chi tiết về thủ tục tặng cho đất đai.
1. Cơ sở pháp lý
– Bộ luật Dân sự 2015;
– Luật Đất đai năm 2013;
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai;
– Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn Luật Đất đai;
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.
2. Tặng cho đất đai là gì?
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận (điều 457 BLDS 2015).
Tặng cho đất đai là giao dịch dân sự thể hiện sự thỏa thuận của các bên, theo đó một bên sẽ tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cùng diện tích thửa đất cho bên khác không yêu cầu đền bù.
Trong thực tế các trường hợp tặng cho đất đai phổ biến là: Cha mẹ tặng cho con cái, ông bà tặng cho cháu, anh em tặng cho nhau,…
3. Điều kiện để được tiến hành tặng cho đất đai là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì điều kiện để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được quyền tặng cho quyền sử dụng đất (cho đất) khi có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.
- Trường hợp 2: Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Đất không có tranh chấp;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
4. Thủ tục để tặng cho đất đai hợp pháp
Bước 1: Công chứng hợp đồng tặng cho
Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Hồ sơ công chứng: (Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014)
– Phiếu yêu cầu công chứng;
– Hợp đồng tặng cho.
– Bản sao giấy tờ tùy thân:
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên.
+ Sổ hộ khẩu.
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:
+ Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
– Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.
Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
Bước 3: Làm thủ tục sang tên giấy chứng nhận
Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 khi tặng cho quyền sử dụng đất thì phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày quyết định tặng cho.
Hồ sơ gồm: (theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT)):
– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
– Hợp đồng tặng cho;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.
5. Thủ tục tặng cho một phần thửa đất
Căn cứ khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP trường hợp tặng cho một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần tặng cho trước khi tặng cho người khác.
Bước 1: Tách thửa
Hồ sơ tách thửa (khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ đề nghị tách thửa đất) như sau:
– Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Ngoài ra, khi nộp hồ sơ thì phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Trình tự thực hiện thủ tục tách thửa:
Bước 2: Thủ tục tặng cho sau khi tách thửa
Sau khi tách thửa thì thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho và thủ tục sang tên như thủ tục tặng cho thông thường tại mục 4.
6. Chi phí phải nộp cho Nhà nước khi tặng cho đất đai
6.1. Thuế thu nhập cá nhân
Trường hợp 1: Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC những trường hợp tặng cho được miễn thuế thu nhập cá nhân:
– Vợ với chồng;
– Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
– Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
– Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
– Bố vợ, mẹ vợ với con rể;
– Ông nội, bà nội với cháu nội;
– Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
– Anh chị em ruột với nhau.
Trường hợp 2: Trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân
– Những trường hợp tặng cho ngoài trường hợp 1 thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
– Mức tiền thuế phải nộp: Bằng 10% giá trị quyền sử dụng đất nhận được (giá của thửa đất nhận được – thông thường các bên thường lấy giá bằng giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định để tiền thuế phải nộp là thấp nhất nhưng không trái luật).
6.2. Lệ phí trước bạ
Trường hợp 1: Miễn lệ phí trước bạ
Căn cứ khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi Nhà, đất là quà tặng giữa:
– Vợ với chồng;
– Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
– Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
– Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
– Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
– Ông nội, bà nội với cháu nội;
– Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
– Anh, chị, em ruột với nhau
Lưu ý: Lệ phí trước bạ phát sinh khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp 2: Phải nộp lệ phí trước bạ
– Mức lệ phí trước bạ phải nộp:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích nhận tặng cho)
6.3. Các chi phí khác
– Lệ phí địa chính: mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau do HĐND cấp tỉnh quyết định
– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau do HĐND cấp tỉnh quyết định
7. Dịch vụ cung cấp thủ tục tặng cho đất đai?
Luật An Trí Việt cam kết sẽ làm hài lòng mọi khách hàng, chúng tôi là giải pháp hữu hiệu cho Quý Khách hàng muốn làm thủ tục tặng cho đất đai nhanh chóng, trọn gói, tư vấn miễn phí và nhiều ưu đãi. Đến với dịch vụ tặng cho đất đai của Luật An Trí Việt, Quý Khách sẽ được:
– Tư vấn chi tiết cho khách hàng về điều kiện, quy trình thủ tục, nội dung tặng cho đất đai để khách hàng cân nhắc, lựa chọn loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ cho phù hợp.
– Giải đáp những thắc mắc, băn khoăn khi khách hàng có vướng mắc hoặc gặp phải khó khăn trong việc xin giấy phép Game.
– Cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp với mức chi phí hợp lý, thời gian nhận được kết quả nhanh hơn dự kiến.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH An Trí Việt:
1) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
2) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH An Trí Việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật:
E-mail *: antrivietlaw@gmail.com. Hotline (: 02485.889.777 hoặc 0968.589.845