Luật An Trí Việt

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý:

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Luật đất đai 2013;
  • Nghị định 148/2020/NĐ – CP;
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính, đã được sửa đổi bởi thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

1, Định nghĩa về góp vốn

Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2, Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Căn cứ vào khoản 2 điều 17 và  khoản 1 điều 34 của Luật doanh nghiệp 2020, điều 188 Luật đất đai 2013 thì những tổ chức cá nhân sau đây có quyền góp vốn nói chung và góp vốn bằng quyền sử dụng đất nói riêng:

Thứ nhất, những tổ chức, cá nhân này không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020, cụ thể là:

– Cơ quan Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng.

– Đối tượng không được góp vốn theo quy định của luật cán bộ, công chức, luật viên chức, luật phòng chống tham nhũng.

Thứ hai, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ trường hợp người nhận thừa kế quyền sử dụng đất là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài và trường hợp nhận thừa kế[4]

Thứ ba, đất không có tranh chấp

Thứ tư, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Thứ năm, trong thời hạn sử dụng đất

3, Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai thuộc sở tài nguyên môi trường.

Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đăng ký biến động đất đai

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)

– Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất

– Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý việc góp vốn

– Trích lục bản đồ địa chính

– Văn bản ủy quyền công chứng chứng thực (nếu có)

Bước 2. Thẩm định hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bước 3. Trả kết quả

Trong thời gian 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người chủ sử dụng đất

4, Chấm dứt góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất và xử lý quyền sử dụng đất khi bị chấm dứt

Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất sẽ được chấm dứt trong trường hợp:

– Hết thời hạn góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

– Do đề nghị của một bên hoặc các bên; trường hợp liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận

Đối với hai trường hợp này thì bên góp vốn bằng giá trị quyền sự dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn sử dụng đất còn lại. Trong trường hợp thời hạn sử dụng đất đã hết thì nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đó thì Nhà nước xem xét cho sử dụng theo quy định của pháp luật

– Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về đất đai

Trong trường hợp này thì đất sẽ bị nhà nước thu hổi.

– Do bị tuyên bố phá sản

Trong trường hợp này thì quyền sử dụng đất được xử lý theo quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Tòa án Nhân dân.

– Do giải thể doanh nghiệp

– Cá nhân giao kết hợp đồng góp vốn chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH An Trí Việt:

1) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

2) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH An Trí Việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật:

E-mail *: antrivietlaw@gmail.com. Hotline (: 0913.169.599 hoặc 0968.589.845

Các dịch vụ chính

Bài viết liên quan