Luật An Trí Việt

ĐIỀU KIỆN CHUYỂN ĐỔI SANG ĐẤT THỔ CƯ

Đất thổ cư là gì? Điều kiện để chuyển sang đất thổ cư? Đây là những vấn đề được người dân quan tâm bởi đất thổ cư được xác định là loại đất có giá trị cao nhất hiện nay. Dưới đây, Luật An Trí Việt sẽ đem đến thông tin cho Quý Khách hàng đang có nhu cầu tìm hiểu về vấn đề này.

Đất thổ cư là gì? những kiến thức liên quan đến đất thổ cư
Tư vấn đất đai Hotline: 0913.169.599 hoặc 0968.589.845

1. Khái niệm đất thổ cư, đất ở

Đất thổ cư là đất ở – đất dùng để xây dựng nhà cửa.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

2. Phân loại đất ở

Theo quy định của pháp luật tại điểm a khoản 2 điều 10 Luật đất đai 2013: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Đất ở nông thôn theo căn cứ khoản 1 Điều 143 Luật đất đai 2013 như sau: Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Còn đất ở tại thành thị thì được phân loại tại khoản 1 điều 144 luật đất đai 2013 như sau: Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đất thổ cư có phải là đất ở hay không? | Amilawfirm
Tư vấn đất đai Hotline: 0913.169.599 hoặc 0968.589.845

3. Khi nào được chuyển sang đất thổ cư? Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

Căn cứ điểm d và điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, tất cả các loại đất muốn chuyển sang đất thổ cư phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hay nói cách khác, chỉ khi nào có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) thì hộ gia đình, cá nhân mới được xây dựng nhà ở trên các loại đất khác (loại đất trước đó không phải là đất ở).

Theo đó, căn cứ cho phép chuyển sang đất ở như sau:

Theo khoản 1 Điều 168 thì đất được phép chuyển quyền sử dụng phải có điều kiện là có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Ngoài ra còn phải đảm bảo 4 điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013.

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Như vậy, UBND cấp huyện quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn và thửa đất xin chuyển thuộc khu vực được phép chuyển.

Nói cách khác, UBND cấp huyện chỉ cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở khi đủ 02 điều kiện sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở (nếu không cho phép thì phải đợi).

– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH An Trí Việt:

1) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

2) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH An Trí Việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật:

E-mail: antrivietlaw@gmail.com.

Hotline: 0913.169.599 hoặc 0968.589.845

Các dịch vụ chính

Bài viết liên quan